Các loài Lanxangia

Plants of the World Online (2020) công nhận 8 loài như sau:[2]

  • Lanxangia capsiciformis (S.Q.Tong) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Tây tỉnh Vân Nam. Tên tiếng Trung: 辣椒砂仁 (lạt tiêu sa nhân).
  • Lanxangia coriandriodora (S.Q.Tong & Y.M.Xia) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Từ phía nam tỉnh Vân Nam đến miền bắc Thái Lan. Tên tiếng Trung: 荽味砂仁 (tuy vị sa nhân).
  • Lanxangia jingxiensis (D.Fang & D.H.Qin) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Tây tỉnh Quảng Tây. Tên tiếng Trung: 狭叶豆蔻 (hiệp diệp đậu khấu).
  • Lanxangia paratsao-ko (S.Q.Tong & Y.M.Xia) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Quảng Tây, Quý Châu, Vân Nam. Tên tiếng Trung: 拟草果 (nghĩ thảo quả).
  • Lanxangia scarlatina (H.T.Tsai & P.S.Chen) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Myanmar (Kachin),[3] Trung Quốc (Vân Nam). Tên tiếng Trung: 红花砂仁 (hồng hoa sa nhân).
  • Lanxangia thysanochilila (S.Q.Tong & Y.M.Xia) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Phía nam tỉnh Vân Nam. Tên tiếng Trung: 梳唇砂仁 (sơ thần sa nhân).
  • Lanxangia tsao-ko (Crevost & Lemarié) M.F.Newman & Škorničk., 2018 - thảo quả, tên tiếng Trung: 草果, loài điển hình của chi. Phía nam tỉnh Vân Nam, vùng núi miền bắc Việt Nam, Lào.
  • Lanxangia tuberculata (D.Fang) M.F.Newman & Škorničk., 2018: Quảng Tây. Tên tiếng Trung: 德保豆蔻 (Đức Bảo đậu khấu).